Pham_loi
Chức vụ: 03:18:38, 11-08-2015 |
(Bài 6) Command-Lệnh
Bài này mình sẽ hướng dẫn sử dụng Command - lệnh.
Command nghĩa là lệnh. Cứ hiểu là nút bấm cho khoẻ. Ví dụ nút thoát game, nút cancel, nút ok...
Cấu trúc khai báo:
Xem code dưới nha:
import javax.microedition.midlet.*;
import javax.microedition.lcdui.*;
public class Midlet extends MIDlet implements CommandListener{
Command thoat = new Command("Thoát ra",7,1);
Form f = new Form("su dung cm");
Display d = Display.getDisplay(this);
public void startApp(){
f.addCommand(thoat);
f.setCommandListener(this);
d.setCurrent(f);
}
public void pauseApp(){}
public void destroyApp(boolean uncon){
notifyDestroyed();
}
public void commandAction(Command c,Displayable d){
if (c == thoat)destroyApp(true);
}
}
Copy code
import javax.microedition.lcdui.*;
public class Midlet extends MIDlet implements CommandListener{
Command thoat = new Command("Thoát ra",7,1);
Form f = new Form("su dung cm");
Display d = Display.getDisplay(this);
public void startApp(){
f.addCommand(thoat);
f.setCommandListener(this);
d.setCurrent(f);
}
public void pauseApp(){}
public void destroyApp(boolean uncon){
notifyDestroyed();
}
public void commandAction(Command c,Displayable d){
if (c == thoat)destroyApp(true);
}
}
Copy code
Như các bài trước thì bình thường không có implements CommandListener
Nhưng các bạn nên nhớ,nhẽ hễ dùng command thì phải có nhé.
Đằng sau chữ implements là kiểu thực thi của class mới và ở đây là nghe theo sự điều khiển của command
Theo cấu trúc đã nói ở bên trên thì Command này tên là thoat, còn cái nút tên là Thoát ra(cái nút này nó hiển thị ở một góc trên màn hình,làm rồi các bạn sẽ thấy).
Cũng theo cấu trúc, kiểu ở đây là 7, là số viết tắt của Command.EXIT
Có nhiều kiểu lắm các bạn ạ,nhưng mới học nên quan tâm đến mấy kiểu dưới đây thôi:
1.ứng với Command.SCREEN
2.ứng với Command.BACK
3.ứng với Command.CANCLE
4.ứng với Command.OK
5.ứng với Command.HELP
6.ứng với Command.STOP
7.ứng với Command.EXIT
8.ứng với Command.ITEM
Bạn muốn nút lệnh có chức năng gì thì chọn kiểu cho phù hợp nhé.
Copy code
1.ứng với Command.SCREEN
2.ứng với Command.BACK
3.ứng với Command.CANCLE
4.ứng với Command.OK
5.ứng với Command.HELP
6.ứng với Command.STOP
7.ứng với Command.EXIT
8.ứng với Command.ITEM
Bạn muốn nút lệnh có chức năng gì thì chọn kiểu cho phù hợp nhé.
Copy code
Bây giờ ta tìm hiểu số 1
cuối cùng, nằm ở chỗ vị trí
Thế này, nếu bạn có 1 command thoát, 1 command trở về. Cả 2 lệnh đều bấm phím mềm phải (RSK) để dùng thoát và trở về. 2 lệnh này sẽ không thể đè lênh nhau được mà nó sẽ gom lại thành dạng menu tùy chọn, số 1 là vị trí của lệnh trong menu đó.Làm thử rồi các bạn sẽ biết thôi.
Dùng để đăng lệnh Command lên Form
Cái lệnh này mình không biết để làm gì nhưng thiếu nó Command sẽ vô tác dụng.
Nên các bạn hãy nhớ Form nào dùng Command thì phải setCommandListener(this);
Đây là chương trình con. Trong đây ta cài đặt chức năng này cho Command
Nếu có nhiều Command thì thế này:
Các lệnh dùng với Command:
f.addCommand (têncm); :thêm command vào form
f.removeCommand(têncm); :xoá command khỏi form
Copy code
f.addCommand (têncm); :thêm command vào form
f.removeCommand(têncm); :xoá command khỏi form
Copy code
À quên cái lệnh:
Lệnh này có chức năng thực hiện thoát ứng dụng, có mặt trong mọi ứng dụng, luyện tập cỡ ngàn lần là đủ.
: 0 ♥
Trực Tuyến:
Khách: 1